Bài viết

Lý thuyết Tìm số chia

Lý thuyết Tìm số chia – Toán lớp 3 bao gồm chi tiết các dạng Toán sử dụng phép chia kèm theo cách giải chi tiết dành cho các em học sinh tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 3. Mời các em học sinh cùng luyện tập.

Lý thuyết Toán lớp 3: Tìm số chia

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1) Nhận xét:

Lý thuyết Toán lớp 3: Tìm số chia

2) Tìm số chia x chưa biết

20 : x = 2

X = 20 : 2

X = 10

Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tìm x

Bước 1: Xác định vị trí của x trong phép toán

Bước 2: Tìm giá trị của x và trình bày bài.

Ví dụ: Tìm x, biết: 20 : x = 2. Giải:

20 : x = 2

X = 20 : 2

X = 10

Vậy x có giá trị bằng 10

Dạng 2: Mối quan hệ của Số bị chia, Số chia và Thương

Trong một phép chia hết:

Thương lớn nhất khi số chia bằng 1.

Thương bé nhất khi số chia bằng số bị chia

Dạng 3: Toán đố

Bước 1: Đọc và phân tích đề, xác định các số đã biết, yêu cầu của đề bài, các từ khóa quan trọng như “chia”, “giảm”, “bằng nhau”.

Bước 2: Muốn tìm số nhóm bằng nhau thì cần lấy giá trị ban đầu chia cho giá trị của mỗi nhóm.

Bước 3: Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả của bài toán.

Ví dụ: Cô giáo chia 30 quyển vở làm phần thưởng cho các bạn học sinh giỏi, mỗi bạn được nhận 3 quyển. Hỏi có bao nhiêu bạn học sinh giỏi được nhận phần thưởng?

Phương pháp giải:

– Đề bài cho số vở ban đầu, số vở mỗi bạn được nhận và yêu cầu tìm số bạn được nhận.

– Muốn tìm lời giải thì ta lấy số vở ban đầu cô giáo đang có chia cho số vở mỗi bạn nhận được.

Giải:

Có số bạn học sinh giỏi được nhận phần thưởng là:

30 : 3 = 10 (bạn)

Đáp số: 10 bạn

Bài tập minh họa Tìm số chia

Bài 1: Tính nhẩm:

82 : 245 : 518 : 324 : 642 : 754 : 392 : 465 : 5

Bài 2: Tìm X, biết:

a, 48 : X = 4b, 54 : X = 6c, 42 : X = 7d, 15 : X + 3 = 8e, 91 : X – 3 = 4f, 72 : X = 8 : 2

Bài 3: Trong thùng có 60 lít nước. Tính số nước còn lại trong thùng sau khi người ta lấy ra số nước bằng frac{1}{5} số lít nước có trong thùng?

Bài 4: Tìm số chia trong phép chia hết, biết số bị chia là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số và thương là số chẵn bé nhất (khác số 0) có một chữ số.

Đáp án

Bài 1:

82 : 2 = 4145 : 5 = 918 : 3 = 624 : 6 = 442 : 7 = 654 : 3 = 1892 : 4 = 2365 : 5 = 15

Bài 2:

a, 48 : X = 4

X = 48 : 4

X = 12

b, 54 : X = 6

X = 54 : 6

X = 9

c, 42 : X = 7

X = 42 : 7

X = 6

d, 15 : X + 3 = 8

15 : X = 8 – 3

15 : X = 5

X = 15 : 5

X = 3

e, 91 : X – 3 = 4

91 : X = 4 + 3

91 : X = 7

X = 91 : 7

X = 13

f, 72 : X = 8 : 2

72 : X = 4

X = 72 : 4

X = 18

Bài 3:

Số lít nước được lấy ra khỏi thùng là:

60 : 5 = 12 (lít)

Số lít nước còn lại trong thùng là:

60 – 12 = 48 (lít)

Đáp số: 48 lít

Bài 4:

Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90

Số chẵn bé nhất có một chữ số là 2

Số chia trong phép chia là:

90 : 2 = 45

Đáp số: 45

Giải bài tập Tìm số chia

  • Giải vở bài tập Toán 3 bài 38: Tìm số chia
  • Giải bài tập trang 39, 40 SGK Toán 3: Tìm số chia – Luyện tập tìm số chia

Ngoài Lý thuyết Tìm số chia, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi môn Toán lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên tất cả các tài liệu có trên trang VnDoc.com.

Back to top button
Cadami | Lucky88 | Luck8 | cwin333 | Rồng bạch Kim | bong da lu | Hello88